Chủ đề 4: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
A: Khởi động.
Các em tham khảo SGK trang 40, 41.
B: Kiến thức.
- Hàm trong chương trình bảng tính:
Hàm là công thức được định nghĩa trước và có sẵn trong Excel
- Hàm được viết trong ô như thế nào?.
Bước 1: Chọn ô
Bước 2: Chọn Formulas chọn lệnh Insert Function hay bấm tổ hợp phím Shift + F3 hay bấm phím
trên thanh công thức.
Hộp thoại Insert Function xuất hiện hình 4.3 trang 42
Bước 3: Có thể hiện một trong các cách sau
Gõ tên hàm, nhấn nút lệnh Go như hình 4.4 trang 43 hay chọn nhóm hàm trong ô Or select a category, sau đó chọn hàm tương ứng trong Select a function.
Bước 4: Nhấn OK, hộp thoại hàm tương ứng xuất hiện như hình 4.5 trang 43
Bước 5: Nhấn OK, xuất hiện kết quả.
- Một số hàm thường dùng.
- Hàm số học
- Hàm Sum
Cú pháp: =SUM(Number1,[number2],…)
Chức năng: Tính tổng các ô kiểu số.
Ví dụ: Giả sử ô A1, A2, A3, A5 lần lượt các giá trị sau 4,8,9,”a”
=Sum(A1, A2, A3, A5) à 17
- Hàm Average
Cú pháp: = Average (Number1,[number2],…)
Chức năng: Tính trung bình các ô kiểu số.
Ví dụ: Giả sử ô A1, A2, A3, A5 lần lượt các giá trị sau 4,8,9,”a”
= Average (A1, A2, A3, A5) à 5.666667
- Hàm Max
Cú pháp: = Max (Number1,[number2],…)
Chức năng: Hàm trả về giá trị lớn nhất.
Ví dụ: Giả sử ô A1, A2, A3, A5 lần lượt các giá trị sau 4,8,9,”a”
=Max(A1, A2, A3, A5) à 9
- Hàm Min
Cú pháp: = Min (Number1,[number2],…)
Chức năng: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ: Giả sử ô A1, A2, A3, A5 lần lượt các giá trị sau 4,8,9,”a”
=Min(A1, A2, A3, A5) à 4
- Hàm xử lý chuỗi
- Hàm Left
Cú pháp: = Left (Text, [num_chars])
Chức năng: Hàm lấy bên trái chuỗi.
Ví dụ: =Left(“Microsoft”,3) à Mic
- Hàm Right
Cú pháp: = Right (Text, [num_chars])
Chức năng: Hàm lấy bên phải chuỗi.
Ví dụ: =Right(“Microsoft”,4) à soft
- Hàm Mid
Cú pháp: = Mid (Text, start_num, num_chars)
Chức năng: Hàm lấy số ký tự (Num_chars), từ vị trín bắt đầu (start_num).
Ví dụ: =Mid(“Microsoft”,4,2) à ro.
Trong đó: Text: Là chuỗi ký tự đặt trong dấu “ ” hay địa chỉ ô kiểu ký tự
Num_chars: Số ký tự muốn lấy.
Start_chars: Vị trí bắt đầu muốn lấy ký tự.
Em xem thêm ví dụ trong SGK trang 46, 47
- Hàm điều kiện:
Hàm If:
Cú pháp: = If (Logical_test,[value_if_true] ,[value_if_false])
Chức năng: Hàm trả về Value_if_true khi Logical_test đúng, hàm trả về Value_if_false khi Logical_test sai
Ví dụ: Giả sử ô G2 chứa giá trị 6.5. Nếu ô G2 > 5 trả về đúng, còn lại sai
=IF(G2>5,”Đúng”, “Sai”) à Đúng
Em xem thêm ví dụ trong SGK trang 48, 49.
C. Vận dụng và luyện tập
Các em trả lời các câu hỏi và hoàn thành bài trong SGK trang 49, 50, 51.
D. Tìm tòi và mở rộng
Em tìm hiểu trang 51, 52.
Giáo viên bộ môn: Nguyễn Thị Minh Thắm